HƯỚNG DẪN Tổng quan bảng điều khiển cPanel

Thảo luận trong 'KIẾN THỨC HOSTING' bắt đầu bởi quyet1990, 3/11/16.

  1. quyet1990

    quyet1990 New Member

    Tham gia ngày:
    22/10/16
    Bài viết:
    220
    Đã được thích:
    0
    Bảng điều khiển cPanel được thiết kế để quản lý các tài khoản hosting riêng biệt trên máy chủ. Khách hàng có thể thực hiện các chức năng sau:
    • tải lên và quản lý tập tin cho trang web của họ
    • chỉnh sửa các DNS record cho tên miền của họ
    • thêm/gỡ bỏ các addon tên miền và tên miền phụ
    • cài đặt CMS sử dụng cài đặt script Softaculous
    • tạo tài khoản email
    • quản lý cài đặt email và bảo vệ SPAM
    • kiểm tra thống kê trang web
    • quản lý cơ sở dữ liệu và sao lưu, v.v...
    Chúng tôi có cPanel 11.52.6 cài đặt trên các máy chủ lưu trữ của chúng tôi.

    Tổng quan về cấu trúc cPanel
    Về cơ bản cPanel có hai cột với các tính năng khác nhau. Chi tiết sẽ được đề cập ở dưới:

    [​IMG]
    Bạn sẽ có một danh sách như sau:
    Left Column
    Switch theme

    Find
    Frequently accessed area
    Stats

    Right Column

    Preferences
    Mail
    SEO and Marketing Tools
    Domains
    Files
    Logs
    Security
    Databases
    Software and Services
    Advanced
    Cột trái
    Trong cột này, bạn sẽ thấy các tùy chọn sau đây:
    Switch theme: nó là một bảng điều khiển để chuyển đổi giữa chủ đề x3 và paper lantern:

    [​IMG]

    Find: nó là một thanh tìm kiếm cho phép tìm các tính năng cPanel một cách cách nhanh nhất. Chỉ cần bắt đầu nhập tên của các công cụ cần thiết hệ thống sẽ tự động tìm ra cho bạn.

    [​IMG]

    Frequently accessed area: trong phần này bạn sẽ tìm thấy các menu truy cập nhiều nhất giúp truy cập nhanh hơn:

    [​IMG]

    Stats: ở đây bạn sẽ tìm thấy tất cả các thông tin liên quan đến số liệu thống kê của tài khoản hosting của bạn. Ở dưới cùng của phần này bạn sẽ tìm thấy nút Expand Stats, cho phép bạn xem lại đầy đủ số liệu thống kê:

    [​IMG]

    Để chuyển đổi phiên bản thống kê dài sang phiên bản ngắn, bạn nhấp vào nút Collapse Stats ở dưới cùng của phần này để thực hiện việc đó.

    [​IMG]

    Dưới đây là một cái nhìn tổng quan của tất cả các chỉ số:
    Main Domain: tên miền chính liên quan đến tài khoản hosting của bạn.
    Home Directory: đường dẫn thư mục home tài khoản của bạn trên máy chủ nơi các thư mục và các tập tin trang web của bạn được lưu trữ.
    Last Login: cho biết địa chỉ IP mới truy cập vào cpanel
    CPU Usage: giá trị này xác định có bao nhiêu tài nguyên allocated CPU mà bạn hiện đang sử dụng.
    Virtual Memory Usage: chỉ số này tương ứng với dung lượng bộ nhớ, quá trình có thể cấp phát trong LVE. Khi quá trình cố gắng để cấp phát bộ nhớ, CloudLinux kiểm tra nếu tổng bộ nhớ ảo được sử dụng bởi tất cả các quá trình trong LVE là trong mức giới hạn. Nếu vượt quá giới hạn, CloudLinux sẽ ngăn bộ nhớ và trong hầu hết các trường hợp, điều này gây ra quá trình thất bại.
    Physical Memory Usage: bộ nhớ thực tế được cấp phát cho tài khoản của bạn. Bộ nhớ ảo thường là một tập tin trên một ổ đĩa mà hệ điều hành sử dụng để lưu trữ thông tin (swap-to-from) khi bộ nhớ thực tế trở nên đầy. Do đó, nếu bạn cố gắng để xuất một bài viết lớn, nó có thể mất tất cả bộ nhớ vật lý để thực hiện điều đó, nhưng sau một thời gian nó sẽ trở lại bình thường.
    Entry Processes: đây là số lượng của quá trình nhập cho tài khoản của bạn. Ví dụ, mỗi trang PHP được truy cập bởi người dùng sẽ thường tạo ra một quá trình nhập duy nhất.
    Number of Processes: chỉ số này là tương tự như trên nhưng bao gồm tất cả các quá trình tạo ra bởi các tài khoản.
    I/O Usage: chỉ số này đại diện cho bao nhiêu I/O (hoặc hoạt động đĩa) mà tài khoản của bạn đang sử dụng. Bất kỳ công việc nào liên quan đến việc sử dụng ổ đĩa của máy chủ (như read hoặc write trên máy chủ) sẽ tiêu thụ I/O.
    Disk Space Usage: dung lượng ổ đĩa máy chủ cung cấp tài khoản cPanel của bạn. Chỉ số này được sử dụng bởi các nội dung trang web, cơ sở dữ liệu, email ….
    File Usage: số lượng hiện tại của tập tin và giới hạn cho tài khoản cPanel của bạn.
    Monthly Bandwidth Transfer: số lượng hiện tại của dữ liệu được chuyển đến và đi từ tài khoản cPanel của bạn trong tháng và tổng số lượng giới hạn băng thông hàng tháng tài khoản cPanel của bạn.
    Email Accounts: số lượng hiện tại của tài khoản email đã được tạo ra và giới hạn tổng số tài khoản email cho tài khoản cPanel của bạn.
    Subdomains: số lượng hiện tại của tên miền phụ đã được tạo ra và giới hạn tổng số tên miền phụ cho tài khoản cPanel của bạn.
    Parked Domains: số lượng hiện tại Parked Domains đã được tạo ra và giới hạn tổng số Parked Domains cho tài khoản cPanel của bạn.
    Addon Domains: số lượng hiện tại của Addon Domains đã thêm vào và giới hạn tổng số Addon Domains cho tài khoản cPanel của bạn.
    FTP Accounts: số lượng hiện tại của tài khoản FTP đã được tạo ra và giới hạn tổng số tài khoản FTP cho tài khoản cPanel của bạn.
    Mailing Lists: số lượng hiện tại của danh sách gửi thư đã được tạo ra và giới hạn tổng số cho tài khoản cPanel của bạn.
    All SQL Databases: số lượng hiện tại của cơ sở dữ liệu đã được tạo ra và giới hạn tổng số cho tài khoản cPanel của bạn.
    MySQL Databases: số lượng hiện tại của cơ sở dữ liệu MySQL hoặc MariaDB được tạo trong tài khoản cPanel của bạn.
    PostgreSQL Databases: số lượng hiện tại của cơ sở dữ liệu PostgreSQL được tạo trong trong tài khoản cPanel của bạn.
    MySQL Disk Space: số lượng không gian đĩa được sử dụng bởi cơ sở dữ liệu MySQL hoặc MariaDB của bạn.
    Mailing List Disk Space: số lượng không gian đĩa được sử dụng bởi các danh sách thư của bạn.
    Hosting Package: kế hoạch hositng hiện tại của bạn.
    Server Name: tên của máy chủ của bạn.
    cPanel Version: phiên bản cPanel cài đặt trên máy chủ.
    Theme: giao diện cPanel hiện tại đang sử dụng cho tài khoản của bạn.
    Apache Version: phiên bản hiện tại của máy chủ Apache được cài đặt trên máy chủ.
    PHP Version: phiên bản của PHP chạy trên máy chủ.
    MySQL Version: phiên bản của MySQL chạy trên máy chủ.
    Architecture: cho biết nền tảng server đang chạy.
    Operating System: Hệ điều hành sử dụng cho máy chủ. Tất cả các máy chủ chia sẻ của chúng tôi là Linux Based.
    Dedicated IP Address: địa chỉ IP được gán cho tài khoản cPanel của bạn.
    Path to sendmail: đường dẫn của chương trình sendmail máy chủ.
    Path to Per: vị trí của Perl interpreter trên máy chủ.
    Perl Version: phiên bản của Perl máy chủ của bạn chạy.
    Kernel Version: phiên bản kernel của máy chủ của bạn.
    cPanel Pro: phiên bản của phần mềm cPanel Pro chạy trên máy chủ.

    Cột phải
    I. PREFERENCES

    [​IMG]

    1. Getting Started Wizard
    Giúp ta có thể cấu hình cơ bản cho cpanel thông qua từng bước mặc định do bên phát triển tạo ra.
    2. Video Tutorials
    Cung cấp những đoạn phim mô tả cách sử dụng các chức năng của cpanel.
    3. Password & Security
    Thay đổi username và password khi đăng nhập cpanel.
    4. Update Contact Ìnormation
    Cung cấp thêm thông tin về người quản trị để khi gặp sự cố có thể dễ dàng liên hệ.
    5. Change Style
    Đổi giao diện cho cpanel, có rất nhiều lựa chọn.
    6. Change Language
    Thay đổi ngôn ngữ hiển thị, mặc định là english.
    7. Shortcuts
    Là liên kết bạn có thể thêm vào màn hình máy tính hay thanh công cụ đánh dấu của trình duyệt. Lối tắt là cách dễ dàng để truy cập cPanel.

    II. MAIL
    [​IMG]

    1. Email Accounts
    Sử dụng để quản lý các tài khoản email liên kết với domain.
    Tại đây bạn có thể tạo tài khoản Email mới, đổi password, thiết lập dung lượng của từng tài khoản Email.

    2. Webmails
    Webmail cho phép bạn truy cập vào email của bạn từ bất kỳ máy tính có một trình duyệt web và kết nối Internet.

    Điều này rất hữu ích nếu bạn cần phải kiểm tra email của bạn, trong trường hợp bạn không thể truy cập đến máy tính của riêng bạn. Đăng nhập từ bất cứ nơi nào để đọc email của bạn và đáp ứng một cách nhanh chóng thông qua tính năng Webmail.

    Kiểm tra Webmail cho một tài khoản, đăng nhập vào https://YourDomain:2096 với tên truy nhập đầy đủ của bạn (user@domain.com) và mật khẩu, hoặc nhấp vào icon.

    3. Apache SpamAssassin
    Apache SpamAssassin ™ là một bộ lọc thư dùng để nhận dạng thư rác.
    Nó là một bộ lọc email thông minh có sử dụng một phạm vi đa dạng của các bài thử nghiệm để xác định email không hợp lệ, thường được gọi là thư rác.
    Những thử nghiệm kiểm tra các tiêu đề email và nội dung để phân loại email với các phương pháp thống kê tiên tiến.

    Hoạt đông:
    Là một tiện ích mà sẽ kiểm tra email gửi đến và kiểm tra các đặc tính thư rác.
    Nó sử dụng bộ lọc thư rác Bayesian và các bài thử nghiệm để sàng lọc các email gửi đến. Điều này dẫn đến một số điểm chung Apache SpamAssassin sẽ sử dụng để xác định liệu có nên loại bỏ một tin nhắn.

    4. Forwarders
    Nó cho phép bạn chuyển tiếp bất kì email đến từ một địa này tới một địa chỉ khác.
    VD: nếu bạn có hai tài khoản email khác nhau, joe@example.comjoseph@example.com, bạn có thể chuyển tiếp joe@example.com đến joseph@example.com và loại bỏ sự cần thiết phải kiểm tra cả hai tài khoản.

    5. Autoresponders
    Bạn có thể dùng trả lời tự động để tự động gửi thư lại cho bất kì ai gửi email đến tài khoản chỉ định. Những tình huống có thể dùng trả lời tự động bao gồm khi bạn đang đi nghỉ mát, không có mặt hoặc khi bạn muốn gửi thông báo chung từ địa chỉ email hỗ trợ.

    6. Default Address
    Trong menu này, bạn có thể quản lý một địa chỉ email, được sử dụng bởi cPanel để lấy bất kỳ tin nhắn gửi đến email tài khoản mà không chứa tên miền của bạn. VD: @abc.com, @xyz.net (còn được gọi là 'catch-all address')

    7. Mailing list
    Mailing Lists cho phép bạn sử dụng một địa chỉ email duy nhất để gửi email cho nhiều địa chỉ email.

    8. Account-Level Filtering:
    Tính năng này cho phép bạn cấu hình các bộ lọc của tất cả các email khi đến với tên miền được lưu của bạn.

    9. User-Level Filtering (Lọc ở cấp độ người dùng)
    Sử dụng bộ lọc email để tạo bộ lọc email cho một địa chỉ email mà bạn chỉ định. Điều này có thể hữu ích nếu bạn muốn tránh spam, chuyển hướng mail, hoặc tin nhắn dẫn đến một chương trình khác.

    10. Email Trace (Theo dõi thư)
    Tính năng này cho phép xem lại các lần chuyển email cho tài khoản của bạn. Bạn có thể xem chi tiết cho mỗi lần chuyển (ví dụ: trạng thái thành công của lần chuyển thư). Bạn còn có thể thấy lộ trình chuyển cho thư từ máy chủ thư của tài khoản đến địa chỉ từ xa.

    11. Import Addresses and Forwarders
    Tính năng cho phép dùng 2 loại tập tin (.xls và .csv) nhập dữ liệu giúp đồng thời tạo nhiều địa chỉ email hay chuyển tiếp email cho tài khoản.

    12. Email authentication
    Giúp máy chủ email của bạn an toàn hơn và cung cấp thông tin về các tin nhắn gửi đi. Điều này giúp các máy chủ nhận xác minh xem một email được gửi từ một người gửi tin cậy.

    13. MX entry
    Cho phép bạn định tuyến một tên miền thư đến cho một máy chủ cụ thể. Sử dụng tính năng này nếu bạn muốn tạo một bản sao lưu để xử lý email ngay cả khi máy chủ bạn bị hỏng.

    14. Calendars and Contacts Client Configuration
    Để cấu hình lịch của bạn và các ứng dụng liên lạc.

    15. Professional Spam Filter:
    Menu này cho phép bạn cấu hình SpamExperts, một giải pháp lọc email người dùng cho phép bảo vệ tài khoản của bạn khỏi thư rác.

    III. SEO and Marketing Tools
    [​IMG]

    Các tính năng này cho phép bạn cải thiện khả năng hiển thị trang web của bạn với Search Engines, tăng lượng truy cập trang web và thêm phần mềm bổ sung cho trang web của bạn. Bạn có thể truy cập tài khoản SEO Tools của bạn bên dưới hoặc thêm miền bổ sung vào tài khoản của bạn.

    VI. DOMAINS
    [​IMG]

    1. Subdomains
    Miền phụ là URL cho những phần khác nhau của trang web. Miền phụ dùng tên miền chính và tiền tố.
    Miền phụ là phần phụ của trang web của bạn có thể tồn tại như một trang web mới mà không có một tên miền mới. Sử dụng tên miền phụ để tạo URL đối với khu vực nội dung khác nhau của trang web của bạn.
    Ví dụ: nếu miền là “quyet.com” thì miền con của miền có thể là “support.quyet.com”.
    Miền phụ có liên quan đến thư mục gốc của tài khoản.

    2. Addon Domains
    Với sự giúp đỡ của menu này, bạn có thể thêm nhiều domain đến các tài khoản hosting. Addon domains có các chức năng giống như tên miền chính được chỉ định cho tài khoản lưu trữ của bạn

    3. Parked Domains
    Cho phép bạn ‘park’ tên miền bổ sung đến tài khoản lưu trữ hiện có. Chúng hiển thị trang web giống như tên miền chính.
    LƯU Ý: Bạn phải đăng ký với nhà đăng ký hợp lệ trước khi có thể giữ miền. Ngoài ra, miền phụ sẽ không hoạt động đúng cách, trừ khi bạn cấu hình để trỏ đến máy chủ DNS của bạn.

    4. Redirects (Chuyển hướng)
    Chuyển hướng cho phép chuyển từ trang này sang trang khác và hiển thị nội dung của trang thứ hai. Bạn có thể dùng phương thức này để đặt truy cập vào trang có URL thông qua trang có URL ngắn hơn và dễ nhớ hơn..

    5. Simple DNS Zone Editor (Bộ sửa vùng DNS đơn giản)
    DNS là thành phần Internet chuyển đổi các tên miền dễ đọc (ví dụ: quyet.com) thành địa chỉ IP theo ngôn ngữ máy tính (ví dụ: 52.200.243.123). DNS thực hiện tác vụ này theo tệp DNS Zone nằm trong máy chủ của bạn và ràng buộc tên miền với địa chỉ IP.

    6. Advanced DNS Zone Editor (Bộ sửa vùng DNS nâng cao)
    Thêm, chỉnh sửa, và loại bỏ các bản ghi DNS A, AAAA, CNAME, SRV, và TXT.

    V. Files
    [​IMG]

    1. Backups
    Tiến trình sao lưu cho phép bạn tải xuống bản sao dạng nén của toàn bộ trang web hay những phần cụ thể của trang web, như thư mục gốc, cơ sở dữ liệu, cấu hình chuyển tiếp email hay cấu hình lọc email. Máy chủ không tự động lên lịch cho sao lưu này. Liên hệ nhà cung cấp dịch vụ nếu muốn dùng sao lưu theo lịch.

    2. Backup Wizard
    Giúp việc sao lưu và khôi phục được dễ dàng hơn, ta chỉnh cần làm theo từng bước mà nhà sản xuất đã qui định.

    3. File Manager
    Sử dụng File Manager để quản lý nhanh và điều hướng tập tin của bạn. Tính năng này cho phép bạn tải lên, tạo, xóa bỏ, và chỉnh sửa các tập tin mà không có những rắc rối của FTP hoặc các ứng dụng của bên thứ ba khác.

    4. Legacy File Manager
    Tương tự như file manager nhưng nó là một phiên bản cũng ít chức năng hơn so với file manager.

    5. Disk Space Usage
    Hiển thị tổng mức dùng đĩa cho các thư mục và mọi cơ sở dữ liệu của tài khoản, chứ không chỉ tệp hoặc cơ sơ dữ liệu riêng lẻ.

    6. Web Disk
    Web Disk cung cấp cho bạn truy cập vào các tập tin của trang web của bạn như thể chúng là một ổ đĩa cục bộ trên máy tính của bạn.
    Sử dụng tính năng này để chỉnh sửa, điều hướng, tải lên và tải về các tập tin trên một máy chủ web từ xa.
    Tiện ích Web Disk cho phép bạn quản lý và thao tác các tập tin trên máy chủ của bạn trong nhiều kiểu giao diện (ví dụ, máy tính, điện thoại di động, hoặc một số loại phần mềm).

    7. FTP Accounts
    Cho phép truy cập tệp của trang web thông qua giao thức có tên là FTP. Dùng chương trình FTP của bên thứ ba để truy cập tệp. Để đăng nhập tài khoản qua FTP, nhập user và password đã cài đặt.

    8. FTP Session Control
    Dùng chức năng này để xem người dùng hiện đang đăng nhập vào trang web thông qua FTP. Bạn còn có thể chấm dứt bất kì kết nối FTP đến trang web mà bạn không muốn. Tính năng này ngăn truy cập của người dùng khi bạn chưa cho phép.

    9. Inodes Usage: cung cấp số liệu thống kê của mức dùng inode (files) tài khoản của bạn.

    VI. LOGS
    [​IMG]

    1. Latest Visitors (Lượt truy cập mới nhất)
    Giao diện này hiển thị thông tin chi tiết về 1.000 lần truy cập gần đây nhất cho trang web của bạn. Thông tin này sẽ giúp bạn tìm hiểu về đối tượng của bạn và theo dõi khách thường xuyên để bạn có thể điều chỉnh nội dung trang web của bạn phù hợp với nhu cầu của họ. Nó cũng giúp bạn xác định vị trí và sửa lỗi, chẳng hạn như các trang thiếu hoặc liên kết bị phá vỡ.

    2. Bandwidth (Băng thông)
    Chức năng này cho phép xem mức dùng băng thông cho trang web. Công cụ hiển thị mức dùng băng thông của tháng hiện tại, cũng như mức dùng băng thông tổng cộng. Việc này bao gồm toàn bộ mức dùng băng thông HTTP(web) và POP(thư) và cũng có thể bao gồm mức dùng băng thông FTP.
    3. Raw Access Logs (Log truy nhập dạng thô)
    Là các tập tin văn bản có chứa thông tin về khách truy cập trang web của bạn và các nội dung trên trang web của bạn mà họ đã truy cập. Tính năng này cho phép bạn tải về một phiên bản nén của bản ghi truy cập của bạn.

    Cho phép xem đối tượng truy cập vào trang web mà không hiển thị biểu đồ, đồ thị hoặc đồ họa khác. Log này rất có ích khi bạn muốn nhanh chóng xem đối tượng đang truy cập trang web.

    4. Error Log (Nhật ký lỗi)
    Chức năng này hiển thị 300 lỗi gần đây nhất cho trang web. Kiểm tra nhật kí này thường xuyên để đảm bảo trang web chạy thông suốt. Ví dụ: thông tin này có thể giúp tìm liên kết hỏng hay vấn đề với thiếu tập tin.
    5. AWStats
    AWStats tạo số liệu thống kê trực quan về lượt truy cập trang web. Công cụ này cung cấp cho bạn một cơ hội để theo dõi các chỉ số truy cập vào tài khoản của bạn - users, robots, các trang được truy cập và nhiều, nhiều hơn nữa...

    6. Resource Usage (Mức dùng tài nguyên)
    Hiển thị thông tin về tài nguyên tiêu thụ cho tài khoản của bạn.

    VII. SECURITY

    [​IMG]

    1. Password Protect Directories (Thư mục bảo vệ bằng mật khẩu)
    Bảo vệ bằng mật khẩu cho phép yêu cầu nhập tên người dùng và mật khẩu khi người dùng tìm cách truy cập thư mục bên trong trang web. Điều này có ích nếu cần giới hạn truy cập đến phần cụ thể của trang web.

    Khi người dùng tìm cách truy cập thư mục có bảo vệ bằng trình duyệt, trang web sẽ nhắc họ nhập tên người dùng và mật khẩu.

    2. IP Address Deny Manager (Bộ quản lý từ chối địa chỉ ip)
    Tính năng này cho phép chặn vùng địa chỉ IP truy cập vào trang web. Nếu nhập FQDN, hệ thống sẽ tìm cách phân giải thành địa chỉ IP.

    3. SSL/TLS Manager (Bộ quản lý SSl/TLS)
    Bộ Quản Lý SSL/TLS cho phép tạo chứng chỉ SSL, yêu cầu tập tin chứa khóa và khóa riêng. Tất cả những phần này là để bảo mật trang web sử dụng SSL. SSL cho phép bảo mật trang web, để gửi thông tin đã mã hóa, thay vì dạng văn bản thuần, như thông tin đăng nhập, số thẻ tín dụng, v.v… Bảo mật khu vực đăng nhập của trang web, khu vực mua sắm hay các trang mà có gửi thông tin nhạy cảm qua web là điều rất quan trọng.

    Các chức năng của nó:
    - Khóa riêng (Key)
    - Tập tin chứa khóa (CSR)
    - Chứng chỉ (CRT)
    - Cài đặt và quản lý SSL cho trang web

    4. SSH Shell Access (Truy cập Shell SSH)
    SSH cho phép bạn thực hiện truyền tệp bảo mật và đăng nhập từ xa trên kết nối internet đã mã hóa. Vì bạn phải có khóa SSH riêng để xác thực giao dịch nên tin tặc gần như không thể tấn công dò tìm mật khẩu đối với kết nối SSH. Bạn có thể dùng giao diện này để tạo khóa SSH, nhập khóa, quản lý khóa hoặc xóa khóa , cho phép tự động hóa đăng nhập vào SSH.

    5. HotLink Protection (Bảo Vệ Liên Kết Nóng)
    Khi kích hoạt bảo vệ liên kết nóng, các trang web khác không liên kết được trực tiếp đến loại tệp đã xác định trên trang web. Trang web bên ngoài vẫn liên kết đến bất kỳ loại tệp nào không chỉ định dưới đây (ví dụ: tệp .html).

    Lập cấu hình bảo vệ liên kết nóng:
    - Liệt kê URL mà bạn muốn cho phép truy cập
    - Chặn truy cập trực tiếp đối với đuôi tệp sau (phân tách bằng dấu phẩy)
    - Chuyển hướng yêu cầu đến URL.

    6. Leech Protect
    Tính năng này kiểm soát việc người dùng đưa hoặc đăng công khai mật khẩu của họ lên khu vực hạn chế của trang web. Bạn có thể dùng nó để chuyển hướng tài khoản bị xâm nhập đến URL bạn chọn hoặc treo tài khoản.

    7. GnuPG Keys (Khóa GnuPG)
    GnuPG là lược đồ mã hóa công khai, dùng phương pháp hóa công khai. Hệ thống GnuPG dùng khóa công khai để mã hóa thư. Bạn chỉ có thể giải mã bằng khóa riêng của người nhận thư .

    VIII. DATABASES
    [​IMG]

    1. MySQL Databases (Cơ sở dữ liệu MySQL)
    Cơ sở dữ liệu MySQL cho phép lưu trữ lượng lớn thông tin theo cách dễ dàng truy cập. Nhiều ứng dụng web, bao gồm một số bảng tin, hệ thống quản lý nội dung, giỏ hàng trực tuyến và ứng dụng khác cần dùng cơ sở dữ liệu MySQL.
    Tùy chọn này cho phép bạn tạo và quản lý cơ sở dữ liệu MySQL.

    2. MySQL Database Wizard (Trình hướng dẫn Cơ sở dữ liệu MySQL)
    Giống như trên chỉ khác ở chỗ ta làm lần lượt theo từng bước hướng dẫn do hệ thống tạo ra.

    3. phpMyAdmin
    Là phần mềm mã nguồn mở được viết bằng ngôn ngữ PHP nhằm giúp người dùng (thường các nhà quản trị cơ sở dữ liệu hay database administrator) có thể quản lý cơ sở dữ liệu MySQL thông qua giao diện web thay vì sử dụng giao diện cửa sổ dòng lệnh (command line interface).
    Việc quản lý database bằng nó thì rất là dễ dàng.

    4. Remote MySQL
    Để cho phép máy chủ web bên ngoài truy cập cơ sở dữ liệu MySQL, thêm tên miền của máy chủ vào danh sách máy chủ có thể truy cập cơ sở dữ liệu trên trang web.
    Ví dụ, nếu bạn muốn cho phép giỏ mua hàng hoặc các ứng dụng trên các máy chủ khác truy cập vào cơ sở dữ liệu của bạn.

    5. PostgreSQL Databases:

    Tùy chọn này cho phép bạn tạo và quản lý cơ sở dữ liệu PostgreSQL.
    6. PostgreSQL Database Wizard:

    Giống như trên chỉ khác ở chỗ ta làm lần lượt theo từng bước hướng dẫn do hệ thống tạo ra.
    7. phpPgAdmin:

    Là phần mềm mã nguồn mở được viết bằng ngôn ngữ PHP nhằm giúp người dùng (thường các nhà quản trị cơ sở dữ liệu hay database administrator) có thể quản lý cơ sở dữ liệu PostgreSQL thông qua giao diện web thay vì sử dụng giao diện cửa sổ dòng lệnh (command line interface).

    IX. SOFTWARE AND SERVICES
    [​IMG]

    1. CGI Center (Trung tâm CGI)
    Bao gồm một số công cụ như sau:
    - Simple CGI Warpper
    Simple CGI Warpper cho phép dùng mã số ID của người dùng để chạy script CGI.
    - Random HTML Generator
    Bộ tạo HTML ngẫu nhiên sẽ chọn ngẫu nhiên xâu mã HTML từ danh sách và chèn vào trong trang web chạy SSI.
    - Sổ lưu bút đơn giản
    Cài đặt sổ lưu bút đơn giản để khách truy cập xem và ký.
    - Sổ lưu bút nâng cao
    Sổ lưu bút này dùng PHP và MySQL và cung cấp các tính năng nâng cao.
    - Bộ đếm
    Tạo bộ đếm hiển thị số lượng người truy cập trang web.
    - Đồng hồ
    Tạo đồng hồ Java thời gian thực cho trang web.
    - Đếm ngược
    Tạo bộ đếm ngược trực quan đến ngày cụ thể.
    - Email CGI
    Email CGI cho ppép khách truy cập điền vào biểu mẫu trên trang web để gửi email cho bạn.
    - Entropy Search
    - Entropy banners
    Được dùng để thêm banner quảng cáo cho trang web.

    2. Perl Modules
    Môđun Perl là bộ sưu tập các hàm cho phép thực hiện tác vụ trong Perl. Bạn phải cài đặt môđun Perl trước khi dùng môđun bên trong chương trình Perl.
    Bạn có thể cài đặt môđun trực tiếp từ vị trí lưu trữ CPAN.

    4. PHP PEAR Packages (Gói PHP PEAR)
    Gói PEAR là bộ sưu tập các hàm cho phép thực hiện tác vụ trong PHP. Bạn phải cài đặt gói PEAR trước khi dùng gói bên trong chương trình PHP.
    Bạn có thể cài đặt gói PEAR trực tiếp từ PEAR.

    5. PHP Configuration (Cấu hình PHP)
    Ở đây bạn có thể kiểm tra các thiết lập cấu hình PHP. Chúng không thể được tùy chỉnh thông qua menu này. Hệ thống hiển thị chúng cho bạn chỉ mục đích để tham khảo.

    6. RubyGems:
    Trong menu này, bạn sẽ tìm thấy các thiết lập của chức năng cho phép bạn thực hiện các nhiệm vụ trong Ruby. Nó là cần thiết để cài đặt một Gem trước khi bạn có thể sử dụng nó trong một chương trình Ruby.


    7. Ruby on Rails:

    Với menu này, bạn có thể sử dụng tính năng Ruby on Rails. Ruby on Rails là một framework ứng dụng web miễn phí cho các ngôn ngữ lập trình Ruby.

    6. Optimize Website (Tối ưu hóa trang web)
    Tính năng này cho phép bạn kích hoạt/vô hiệu hóa và cấu hình compression của trang web của bạn bằng cách thay đổi cách Apache xử lý yêu cầu, có thể tăng hiệu suất của trang web của bạn.

    7. Select PHP Version
    Tính năng này đây giúp bạn có thể thay đổi phiên bản PHP áp dụng cho tài khoản cPanel của bạn.

    8. Softaculous:
    Tính năng này cho phép bạn sử dụng Softaculous Script Installer, trong đó bao gồm CMS phổ biến nhất như Wordpress/Joomla/Magento vv Nó là nhanh hơn nhiều so với các trình cài đặt script khác và nó cài đặt CMS trong một vài cú nhấp chuột.

    X. ADVANCED
    [​IMG]

    1. Apache Handlers (Trình điều khiển Apache)
    Trình điều khiển Apache kiểm soát cách thức phần mềm máy chủ web Apache quản lý các dạng và đuôi tệp nhất định của trang web. Cấu hình của Apache có thể xử lý script CGI và tệp do máy chủ phân tích.

    2. Image Manager (Bộ quản lý hình ảnh)
    Cho phép xem và sửa ảnh trong tài khoản cpanel của bạn.

    3. Index Manager (Bộ quản lý chỉ mục)
    Cho phép tùy chỉnh cách xem thư mục trên web đối với khách truy cập.

    4. Error Pages (Trang lỗi)
    Trang lỗi báo vấn đề của trang web cho khách truy cập. Mỗi loại vấn đề tương ứng với một mã. Ví dụ: khách truy cập vào URL không tồn tại sẽ thấy lỗi 404, trong khi người dùng trái phép tìm cách truy cập vào tệp hạn chế sẽ thấy lỗi 401.

    5. Cron Jobs (Tác vụ Cron)
    Tác vụ Cron cho phép tự động hóa các lệnh hay script nhất định trong tài khoản cPanel. Bạn có thể đặt lệnh hay chạy script tại thời điểm cụ thể trong khoảng thời gian đã chỉ định. Ví dụ: bạn có thể lập tác vụ cron để xóa tập tin rác hàng tuần, để tăng thêm bộ nhớ trống trên đĩa.

    CẢNH BÁO: Bạn phải hiểu rõ lệnh Linux trước khi có thể dùng tác vụ cron. Hỏi nhà cung cấp dịch vụ để kiểm tra lỗi script trước khi thêm tác vụ cron.

    6. Network Tools (Công cụ mạng)
    Cho phép người dùng tìm thông tin về mọi tên miền hoặc theo dõi lộ trình từ máy chủ của trang web đến máy tính truy cập hệ thống từ đó.


    7. Virus Scanner
    Công cụ này sẽ cho phép bạn quét tài khoản của bạn để kiểm tra virus.

    8. MIME Types
    Chỉ dẫn trình duyệt cách xử lý đuôi tệp cụ thể.
    Ví dụ: loại text/html MIME tương ứng với đuôi tệp .htm, .html và .shtml trên hầu hết các loại máy chủ.
    Mục này hướng dẫn trình duyệt diễn dịch mọi tệp dùng các đuôi này thành tệp HTML. Bạn có thể thay đổi hay thêm loại MIME dành riêng cho trang web.

    Tuy nhiên, không đổi được giá trị MIME types do hệ thống quy định. Bạn có thể dùng MIME types để xử lý các công nghệ mới khi có công nghệ đó. Ví dụ: khi có công nghệ WAP, máy chủ không bao gồm các định dạng mở rộng này. Thông qua MIME types, bạn có thể tự lập cấu hình mở rộng và phục vụ cho trang sử dụng wap ngay lập tức.
     
    #1 quyet1990, 3/11/16
    Sửa lần cuối: 3/11/16
Tags:

Chia sẻ trang này

Đang tải...