HƯỚNG DẪN Thêm ( add ) swap cho CentOS

Thảo luận trong 'KIẾN THỨC VPS/SERVER' bắt đầu bởi joker, 17/10/16.

  1. joker

    joker New Member

    Tham gia ngày:
    13/10/16
    Bài viết:
    3
    Đã được thích:
    0
    - Swap là một vùng ổ đĩa mà nó có thể được sử dụng để lưu trữ các dữ liệu. Đây là nơi tạm thời chứa các tài nguyên đang không hoạt động trong bộ nhớ. Swap được sử dụng khi hệ thống thấy rằng nó cần thêm bộ nhớ RAM cho quá trình hoạt động mà trong khi bộ nhớ RAM không còn dư để sử dụng. Nhược điểm của Swap là truy xuất dữ liệu chậm, vì đĩa cứng có tốc độ truy xuất dữ liệu chậm hơn nhiều so với RAM, hiệu suất máy chủ có thể làm chậm lại đáng kể. Bài sau diễn đàn sẽ có một bài viết chi tiết nói về Swap, còn giờ mình sẽ hướng dẫn thêm Swap cho CentOS,

    1) Kiểm tra swap space

    - Trước khi chúng ta tiến hành, cần kiểm tra xem Swap đã được kích hoạt chưa bằng lệnh sau:

    Mã:
    swapon -s
    Nếu kết quả trả về dạng như sau:

    Mã:
    swapon -s
    Filename                                Type            Size    Used    Priority
    /dev/vda2                               partition       4194300 0       -1
    
    Thì swap đã được kích hoạt, còn nếu không trả về bất kỳ kết quả nào thì bạn hãy tiến hành các bước tiếp theo sau đây:

    2) Tạo và kích hoạt Swap

    - Tạo file Swap bằng lệnh dd sau:

    Mã:
    dd if=/dev/zero of=/swapfile bs=1024 count=2048k
    Lệnh này sẽ tạo ra file /swapfile có dung lượng 2GB làm Swap sau này,

    Tạo Linux Swap bằng lệnh:

    Mã:
    mkswap /swapfile
    Kết quả hiện thị

    Mã:
    Setting up swapspace version 1, size = xxxxxx kB
    Kết thúc bằng cách kích hoạt Swap

    Mã:
    swapon /swapfile
    Xem lại kết quả bằng lệnh
    Mã:
    swapon -s
    như ở trên, nếu kết quả trả về như trên thì quá trình tạo vào kích hoạt Swap đã thành công,

    - Cấu hình này sẽ bị mất nếu máy chủ khởi động lại, để đảm bảo cấu hình trên không mất sau khi khởi động lại máy chủ chúng ta cần thêm nội dung sau vào file
    Mã:
    /etc/fstab
    , file này bạn có thể chỉnh sửa bằng bất kỳ công cụ nào ví dụ như : nano hoặc vim

    Mã:
    /swapfile          swap            swap    defaults        0 0
    Và để đảm bảo an toàn bạn cần thực hiện thêm các lệnh sau:

    Mã:
    chown root:root /swapfile
    chmod 0600 /swapfile
    3) Cấu hình Swappiness

    - Mở files:
    Mã:
    /etc/sysctl.conf
    thêm dòng sau vào:
    Mã:
    vm.swappiness=10
    , cuối cùng chạy lệnh:
    Mã:
    sysctl -p
    để cấu hình được cập nhật,


    Trên đây là quá trình thực hiện thêm Swap cho CentOS, các OS linux khác các bạn có thể làm tương tư,
     

Chia sẻ trang này

Đang tải...