HƯỚNG DẪN Tạo một user mới và cấp quyền trong MySQL

Thảo luận trong 'KIẾN THỨC VPS/SERVER' bắt đầu bởi quyet1990, 1/11/16.

  1. quyet1990

    quyet1990 New Member

    Tham gia ngày:
    22/10/16
    Bài viết:
    220
    Đã được thích:
    0
    Giới thiệu về MySQL

    MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở phổ biến nhất thế giới và được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng. Vì MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển, hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh.
    Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên internet. MySQL miễn phí hoàn toàn cho nên bạn có thể tải về MySQL từ trang chủ. Nó có nhiều phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau: Windows, Linux, Mac OS X, Unix,….

    Tạo ra user mới
    Ta sử dụng câu lệnh sau:
    Mã:
    CREATE USER 'newuser'@'localhost' IDENTIFIED BY 'password';
    Sau khi thực hiện câu lệnh trên xong, thì newuser vẫn không có quyền làm bất cứ điều gì với các cơ sở dữ liệu. Trong thực tế, nếu newuser cố gắng để đăng nhập (với mật khẩu, password), nó cũng không thể truy cập đến MySQL.

    Vì vậy, điều đầu tiên cần làm là cung cấp cho newuser truy cập vào các thông tin qua câu lệnh sau:
    Mã:
    GRANT ALL PRIVILEGES ON * . * TO 'newuser'@'localhost';
    Các dấu hoa thị trong lệnh này đề cập đến cơ sở dữ liệu và bảng (tương ứng) mà newuser có thể truy cập, lệnh này cho phép newuser có thể đọc, chỉnh sửa, thực thi và thực hiện tất cả các nhiệm vụ trên tất cả các cơ sở dữ liệu và bảng biểu.

    Sau đó ta cần tải lại dữ liệu bằng câu lệnh sau:
    Mã:
    FLUSH PRIVILEGES;
    Những thay đổi của bạn bây giờ sẽ có hiệu lực.


    Cấp các quyền khác nhau cho user

    Dưới đây là một danh sách ngắn các quyền có thể sử dụng:

    ALL PRIVILEGES- sẽ cho phép một user MySQL truy cập vào một cơ sở dữ liệu được chỉ định (hoặc nếu không có cơ sở dữ liệu được chọn, thì có thể truy cập trên toàn hệ thống).
    CREATE - cho phép user tạo ra các bảng mới hoặc các cơ sở dữ liệu.
    DROP - cho phép user có thể xoá các bảng hoặc các cơ sở dữ liệu.
    DELETE- cho phép user xóa các hàng từ bảng
    INSERT cho phép user chèn hàng vào bảng
    SELECT- cho phép user sử dụng các lệnh Select để đọc dữ liệu thông qua cơ sở dữ liệu
    UPDATE- cho phép user cập nhật hàng từ bảng
    GRANT OPTION- cho phép user cấp hoặc loại bỏ quyền.
    Bạn có thể tham khảo ở trang sau về các quyền của MySQL.

    Để cung cấp cho một user cụ thể với một quyền, bạn có thể sử dụng lệnh này:
    Mã:
    GRANT [type of permission] ON [database name].[table name] TO ‘[username]’@'localhost’;
    Mỗi lần cập nhật hoặc thay đổi quyền, hãy chắc chắc bạn chạy câu lệnh này:
    Mã:
    FLUSH PRIVILEGES;
    Nếu bạn cần phải hủy một quyền, sử dụng câu lệnh sau:
    Mã:
    REVOKE [type of permission] ON [database name].[table name] FROM ‘[username]’@‘localhost’;
    Để xóa một user tồn tại trong MySQL ta dùng câu lệnh sau:
    Mã:
    DROP USER ‘demo’@‘localhost’;
    Trong đó demo được thay thê bằng user bạn sẽ xóa.

    Để kiểm tra user mới, đầu tiên ta thoát khỏi MySQL bằng lệnh:
    Mã:
    quit
    Sau đó dùng câu lệnh này để kiểm tra:
    Mã:
    mysql -u [username]-p
    Nhập mật khẩu vào nếu không có báo lỗi gì thì user đó ta đã thiết lập đúng.
     
Tags:

Chia sẻ trang này

Đang tải...