CẤU HÌNH Cài đặt và cấu hình OpenLiteSpeed với PHP 7 trên CentOS 7

Thảo luận trong 'KIẾN THỨC VPS/SERVER' bắt đầu bởi quyet1990, 17/11/16.

  1. quyet1990

    quyet1990 New Member

    Tham gia ngày:
    22/10/16
    Bài viết:
    220
    Đã được thích:
    0
    OpenLiteSpeed là một máy chủ mã nguồn mở HTTP được phát triển bởi LiteSpeed Technologies. OpenLiteSpeed là một hiệu suất cao và máy chủ gọn nhẹ HTTP mà đi kèm với một giao diện quản trị Web Gui.

    Nó có thể xử lý hàng trăm ngàn kết nối đồng thời với việc sử dụng tài nguyên thấp (CPU và RAM). OpenLiteSpeed hỗ trợ nhiều hệ điều hành như Linux, Mac OS, FreeBSD, và SunOS và có thể được sử dụng để chạy các script web viết bằng PHP, Ruby Perl, và java.

    PHP 7 là phiên bản PHP mới nhất và mang lại hiệu suất tốt hơn và có mức tiêu thụ bộ nhớ thấp hơn so với PHP 5.6. Nó là sự lựa chọn tốt nhất cho một nhà phát triển PHP sử dụng.

    Trong hướng dẫn này, tôi sẽ hướng dẫn bạn cài đặt và cấu hình openLiteSpeed và PHP 7 trên CentOS 7.

    Bước 1 - Thêm OpenLitespeed Repository
    Để cài đặt openLiteSpeed trên một máy chủ CentOS, chúng tôi thêm kho lưu trữ litespeed. Thêm nó với lệnh rpm này:
    Mã:
    rpm -ivh http://rpms.litespeedtech.com/centos/litespeed-repo-1.1-1.el7.noarch.rpm
    Bước 2 - Cài đặt OpenLiteSpeed
    Trong bước này, chúng ta sẽ cài đặt openLiteSpeed 1.4. Đây là phiên bản ổn định với nhiều tính năng như Pagespeed, tập tin tải lên, hỗ trợ PHP 7, tích hợp RCS và hỗ trợ HTTP/2.
    Cài đặt openLiteSpeed 1.4 với lệnh yum sau đây:
    Mã:
    yum -y install openlitespeed14.x86_64
    Chờ cho đến khi quá trình cài đặt kết thúc.

    Bước 3 - Cài đặt EPEL Repository và PHP 7
    Kho EPEL là cần thiết cho việc cài đặt PHP 7. Nó có sẵn trên kho CentOS. Cài đặt kho EPEL bằng lệnh yum:
    Mã:
    yum -y install epel-release
    Tiếp theo, cài đặt php 7 cho openLiteSpeed.
    Mã:
    yum -y install lsphp70 lsphp70-mysqlnd lsphp70-process lsphp70-mbstring lsphp70-mcrypt lsphp70-gd lsphp70-opcache lsphp70-bcmath lsphp70-pdo lsphp70-common lsphp70-xml
    
    Nếu bạn muốn xem một danh sách của tất cả các phần mở rộng PHP, bạn có thể sử dụng câu lệnh sau:
    Mã:
    yum search lsphp70
    Bước 4 - Cấu hình OpenLiteSpeed và PHP 7
    Trong bước này, chúng ta sẽ cấu hình openLiteSpeed và PHP 7. OpenLiteSpeed có một giao diện quản trị cho quản lý, vì vậy chúng ta sẽ cấu hình mật khẩu admin cho openLiteSpeed GUI, và sau đó cấu hình PHP 7 để làm việc với openLiteSpeed và open standard HTTP port 80.

    Cấu hình và thử nghiệm giao diện quản trị
    Để cấu hình cho tên đăng nhập và mật khẩu cho giao diện quản lý, chạy lệnh dưới đây:
    Mã:
    /usr/local/lsws/admin/misc/admpass.sh
    Gõ vào tên đăng nhập và mật khẩu sẽ dùng để quản lý giao diện của bạn.
    [​IMG]
    Tiếp theo, mở trình duyệt web và truy cập vào địa chỉ IP của máy chủ với cổng 7080.
    Mã:
    https://192.168.1.108:7080/
    [​IMG]
    Gõ vào tên đăng nhập và mật khẩu và nhấn “sign in" để đăng nhập và bạn sẽ thấy bảng điều khiển openLiteSpeed.
    [​IMG]

    Cấu hình PHP 7
    Theo mặc định, openLiteSpeed 1.4 sử dụng PHP 5, trong bước này, chúng tôi sẽ thay đổi nó để PHP 7.
    Php 7 được cài đặt trên máy chủ và chúng ta chỉ cần thêm cấu hình mới thông qua giao diện quản lý trong trình duyệt.
    Nhấp vào "Server Configuration" và sau đó nhấp vào tab "External App". Bạn sẽ thấy "lsphp5" đó với một địa chỉ socket. Thêm mới "lsphp70" bằng cách nhấn vào nút "Add" ở bên phải.

    [​IMG]

    Đối với trường Type, sử dụng "LiteSpeed SAPI App" và nhấp vào Next
    [​IMG]
    Tiếp theo, thêm các cấu hình dưới đây:
    Mã:
    Name: lsphp70
    Address:    uds://tmp/lshttpd/lsphp.sock
    Max Connections: 35
    Environment: PHP_LSAPI_MAX_REQUESTS=500
                 PHP_LSAPI_CHILDREN=35
    Initial Request Timeout (secs): 60
    Retry Timeout : 0
    Response Buffering: no
    Auto Start: yes
    Command: $SERVER_ROOT/lsphp70/bin/lsphp
    Back Log: 100
    Instances: 1
    Memory Soft Limit (bytes): 2047M
    Memory Hard Limit (bytes):2047M
    Process Soft Limit: 400
    Process Hard Limit: 500
    
    Nhấp chuột vào icon Save để lưu lại cấu hình.
    [​IMG]

    Sau đó vào tab "Script Handler" và chỉnh sửa "lsphp5". Thay đổi thành "lsphp70".
    Mã:
    Suffixes: php
    Handler Type: LiteSpeed SAPI
    Handler Name: lsphp70
    
    Nhấp chuột vào icon Save.
    [​IMG]


    Cấu hình Port 80

    Các cổng http mặc định cho openLiteSpeed là 8080, nó được sử dụng để tiếp nhận yêu cầu client. Trong bước này, chúng ta sẽ thay đổi cổng đến 80 từ giao diện quản lý openLiteSpeed.

    Ở phía bên trái, đi đến "Listeners" để cấu hình listeners. Bạn sẽ thấy những listeners mặc định với cổng 8080. Nhấp vào icon Zoom (View) để xem cấu hình chi tiết. Bây giờ nhấp vào "Edit".

    [​IMG]

    [​IMG]

    Mã:
    IP Address: ANY
    Port 80
    Thay đổi cổng đến 80 và lưu lại cấu hình.
    [​IMG]

    Nếu đã cấu hình như trên xong, khởi động lại openLiteSpeed bằng cách nhấp vào biểu tượng trong hình dưới đây và bấm yes để xác nhận.
    [​IMG]
    Bước 5 - Kiểm tra
    Bây giờ chúng ta có thể kiểm tra máy chủ.
    Truy cập vào địa chỉ IP của máy chủ với cổng 80 để đảm bảo cấu hình của chúng tôi đang làm việc đúng cách.
    Mã:
    http://192.168.1.108:80/
    [​IMG]

    Để kiểm tra cấu hình PHP, click vào thông tin PHP.
    Mã:
    http://192.168.1.108/phpinfo.php
    Tất cả cấu hình đã đúng.
    [​IMG]
     
    #1 quyet1990, 17/11/16
    Sửa lần cuối: 17/11/16

Chia sẻ trang này

Đang tải...