HƯỚNG DẪN Cài đặt LAMP trên CentOS 7

Thảo luận trong 'KIẾN THỨC VPS/SERVER' bắt đầu bởi quyet1990, 28/10/16.

  1. quyet1990

    quyet1990 New Member

    Tham gia ngày:
    22/10/16
    Bài viết:
    220
    Đã được thích:
    0
    Một LAMP Stack (Linux, Apache, MySQL, PHP) là một bộ phần mền thường được sử dụng để chuẩn bị máy chủ giúp lưu trữ nội dung web. Hướng dẫn này cho bạn thấy làm thế nào để cài đặt một LAMP trên một hệ thống CentOS 6.

    Trước khi bạn bắt đầu
    Kiểm tra hostname
    Mã:
    hostname
    hostname -f
    
    Cập nhập hệ thống
    Mã:
     yum update
    Apache Web Server
    Cài đặt và cấu hình
    Cài đặt Apache 2.4:
    Mã:
     yum install httpd
    Chỉnh sửa httpd.conf trong /etc/httpd/conf/ điều chỉnh các thiết lập sử dụng tài nguyên
    Lưu ý: Trước khi thay đổi bất kỳ tập tin cấu hình, bạn được khuyên rằng nên sao lưu các tập tin. Để thực hiện một sao lưu .:
    Mã:
    cp /etc/httpd/conf/httpd.conf ~/httpd.conf.backup
    Thông số như sau:
    Mã:
    KeepAlive Off
    ...
    
    <IfModule prefork.c>
        StartServers        4
        MinSpareServers     20
        MaxSpareServers     40
        MaxClients          200
        MaxRequestsPerChild 4500
    </IfModule>
    
    Cấu hình Virtual Host cho Apache
    Có nhiều cách khác nhau để thiết lập Virtual Host, tuy nhiên, phương pháp dưới đây được khuyến cáo. Theo mặc định, Apache lắng nghe tất cả các địa chỉ IP có sẵn cho nó ..
    1. Tạo một tập tin dưới /etc/httpd/conf.d gọi tên là vhost.conf.
    Thay thế các trường hợp của example.com với thông tin tên miền riêng của bạn .:
    Mã:
    NameVirtualHost *:80
    
    <VirtualHost *:80>
         ServerAdmin webmaster@example.com
         ServerName example.com
         ServerAlias www.example.com
         DocumentRoot /var/www/example.com/public_html/
         ErrorLog /var/www/example.com/logs/error.log
         CustomLog /var/www/example.com/logs/access.log combined
    </VirtualHost>
    
    2. Tạo thư mục lưu trữ dữ liệu và log
    Mã:
    mkdir -p /var/www/example.com/public_html
    mkdir /var/www/example.com/logs
    
    3. Khởi dộng apache lần đầu tiên và thiết lập chạy khi khởi động
    Mã:
    sudo systemctl enable httpd.service
    sudo systemctl restart httpd.service
    
    MariaDB
    Cài đặt và cấu hình
    1. Cài gói MariaDB bằng lệnh yum:

    Mã:
    yum install mariadb-server
    
    2. Khởi động MariaDB lần đầu tiên và thiết lập chạy khi khởi động

    Mã:
    systemctl enable mariadb.service
    systemctl start mariadb.service
    
    3. Chạy mysql_secure_installation để cấu hình bảo mật MySQL
    Bạn sẽ được cung cấp tùy chọn để thay đổi mật khẩu gốc, loại bỏ tài khoản người dùng ẩn danh, vô hiệu hóa đăng nhập root bên ngoài của localhost, và loại bỏ các cơ sở dữ liệu, kiểm tra và tải lại đặc quyền.

    Mã:
    mysql_secure_installation
    Tạo cơ sở dữ liệu MariaDB

    1. Đăng nhập vào MariaDB
    Mã:
    mysql -u root -p
    2. Tạo cơ sở dữ liệu và user
    Mã:
    create database webdata;
    grant all on webdata.* to 'webuser' identified by 'password';
    
    3. Thoát khỏi MariaDB
    Mã:
    quit
    PHP

    Cài đặt và cấu hình
    1. Cài đặt php
    Mã:
     yum install php php-pear
    Lưu ý: Nếu muốn php làm việc với MariaDB thì ta cần cài đặt php-mysql
    Mã:
    yum install php-mysql
    
    2. Chỉnh sửa /etc/php.ini
    Mã:
    error_reporting = E_COMPILE_ERROR|E_RECOVERABLE_ERROR|E_ERROR|E_CORE_ERROR
    error_log = /var/log/php/error.log
    max_input_time = 30
    
    3. Tạo thư mục log và cấp quyền
    Mã:
    mkdir /var/log/php
    chown apache /var/log/php
    
    4. Khởi động lại apache
    Mã:
     service httpd restart
     

Chia sẻ trang này

Đang tải...