Một LAMP Stack (Linux, Apache, MySQL, PHP) là một bộ phần mền thường được sử dụng để chuẩn bị máy chủ giúp lưu trữ nội dung web. Hướng dẫn này cho bạn thấy làm thế nào để cài đặt một LAMP trên một hệ thống CentOS 6. Trước khi bạn bắt đầu Kiểm tra hostname Mã: hostname hostname -f Cập nhập hệ thống Mã: yum update Apache Web Server Cài đặt và cấu hình Cài đặt Apache 2: Mã: yum install httpd Chỉnh sửa httpd.conf trong /etc/httpd/conf/ điều chỉnh các thiết lập sử dụng tài nguyên Lưu ý: Trước khi thay đổi bất kỳ tập tin cấu hình, bạn được khuyên rằng nên sao lưu các tập tin. Để thực hiện một sao lưu .: Mã: cp /etc/httpd/conf/httpd.conf ~/httpd.conf.backup Thông số như sau: Mã: KeepAlive Off ... <IfModule prefork.c> StartServers 4 MinSpareServers 20 MaxSpareServers 40 MaxClients 200 MaxRequestsPerChild 4500 </IfModule> Cấu hình Virtual Host cho Apache Có nhiều cách khác nhau để thiết lập Virtual Host, tuy nhiên, phương pháp dưới đây được khuyến cáo. Theo mặc định, Apache lắng nghe tất cả các địa chỉ IP có sẵn cho nó .. 1. Tạo một tập tin dưới /etc/httpd/conf.d gọi tên là vhost.conf. Thay thế các trường hợp của example.com với thông tin tên miền riêng của bạn .: Mã: NameVirtualHost *:80 <VirtualHost *:80> ServerAdmin webmaster@example.com ServerName example.com ServerAlias www.example.com DocumentRoot /var/www/example.com/public_html/ ErrorLog /var/www/example.com/logs/error.log CustomLog /var/www/example.com/logs/access.log combined </VirtualHost> 2. Tạo thư mục lưu trữ dữ liệu và log Mã: mkdir -p /var/www/example.com/public_html mkdir /var/www/example.com/logs 3. Khởi dộng apache lần đầu tiên và thiết lập chạy khi khởi động Mã: service httpd start /sbin/chkconfig --levels 235 httpd on MySql Cài đặt và cấu hình 1. Cài gói MySql bằng lệnh yum: Mã: yum install mysql-server 2. Khởi động MySql lần đầu tiên và thiết lập chạy khi khởi động Mã: service mysqld start /sbin/chkconfig --levels 235 mysqld on 3. Chạy mysql_secure_installation để cấu hình bảo mật MySQL Bạn sẽ được cung cấp tùy chọn để thay đổi mật khẩu gốc, loại bỏ tài khoản người dùng ẩn danh, vô hiệu hóa đăng nhập root bên ngoài của localhost, và loại bỏ các cơ sở dữ liệu, kiểm tra và tải lại đặc quyền. Mã: mysql_secure_installation Tạo cơ sở dữ liệu MySql 1. Đăng nhập vào mysl Mã: mysql -u root -p 2. Tạo cơ sở dữ liệu và user Mã: create database webdata; grant all on webdata.* to 'webuser' identified by 'password'; 3. Thoát khỏi MySql Mã: quit PHP Cài đặt và cấu hình 1. Cài đặt php Mã: yum install php php-pear Lưu ý: Nếu muốn php làm việc với mysql thì ta cần cài đặt php-mysql Mã: yum install php-mysql 2. Chỉnh sửa /etc/php.ini Mã: error_reporting = E_COMPILE_ERROR|E_RECOVERABLE_ERROR|E_ERROR|E_CORE_ERROR error_log = /var/log/php/error.log max_input_time = 30 3. Tạo thư mục log và cấp quyền Mã: mkdir /var/log/php chown apache /var/log/php 4. Khởi động lại apache Mã: service httpd restart